Hướng dẫn thông số kỹ thuật của tai nghe

Khi mua mỗi sản phẩm tai nghe các bạn hay được thấy các thông số kỹ thuật kèm theo, nhưng ngoài những con số khô khan bạn chẳng biết nó là gì. Nên đôi lúc bạn chỉ hỏi 1 câu " Chiếc tai nghe này nghe có hay không?". Nhưng nhà sản xuất chưng ra cho mọi người thấy đều có ý nghĩa cả, vậy chúng ta cùng tìm hiểu một cách cơ bản các thông số của tai nghe nào.

 

  • Loại củ loa (Type Driver) - Phổ biến nhất hiện nay là hai loại Dynamic (hay Closed Dynamic) và Balance Amater. Đây là thành phần cực kỳ quan trọng của tai nghe, giúp tai nghe phát ra âm thanh được.

Chi tiết về các loại driver : http://monospace.vn/threads/nam-dang-driver-tai-nghe-nguoi-choi-am-thanh-nen-biet.3409

  • Đường kính củ loa (Diameter Driver) - Chất lượng âm thanh phụ thuộc rất nhiều vào kích thước của củ loa, được thể hiện bởi đường kính của loa. Đường kính lớn hơn, chất lượng âm thanh sẽ có xu hướng tốt hơn.
  • Đáp ứng tần số (Frequency Response) – Là dải tần số âm thanh tối đa được tái tạo bởi tai nghe, từ nốt trầm thấp nhất cho đến nốt cao cao nhất, Dải tần tai người nghe được thông thường là trong khoảng 20 – 20,000 Hz, nhưng đối với mình 13,000Hz là hết cỡ rồi.
  • Công suất đầu vào tối đa (Maximum Input Power) – Thể hiện nguồn điện tối đa được hỗ trợ cho tai nghe, đo bằng mW. Nếu các bạn cắm chiếc tai nghe của mình vào một ampli có công suất đầu ra qua cao thì sẽ làm hư tai nghe.
  • Độ nhạy (Sensitivity) – Độ nhạy của tai nghe của âm lượng tính theo dexiBen: độ nhạy càng cao thì khi vặn nhích nhẹ một chút là nghe khác rồi. Vd có 2 tai nghe A có 90dB, B có 107dB thì ở tai nghe B khi bạn nhích 1 nấc volume thôi cũng thấy sự khác biệt rõ ràng hơn so với cái A

Chi tiết về độ nhạy: https://stereo.vn/tin-tuc/xu-huong/stereo-wiki-hieu-dung-ve-do-nhay-cua-loa-va-tai-nghe-803.html

  • Trở kháng (Impedance) – Trở kháng đầu vào của tai nghe, tính theo đơn vị Ohms, Ohm càng cao thì âm lượng phát ra tai nghe càng nhỏ, vì nó cản trở dòng điện cao, thông số này giúp ta biết tai nghe có thể cắm trên thiết bị nào, có cần ampli hay không.

Chi tiết về trở kháng tai nghe: http://monospace.vn/threads/hieu-dung-ve-tro-khang-tai-nghe.401

  • Trọng lượng (Weight), đơn vị g hoặc oz (ounce) – Chỉ ra trọng lượng của tai nghe, thường là không trọng lượng của dây rời (without cable)
  • Dây nối (cables), đơn vị cm hoặc feet (‘) – Có những loại cáp gắn liền với tai nghe, có những loại thì có thể gỡ ra được (Detachable), Có loại kèm theo các phím điều hướng nghe gọi, chơi nhạc.
  • Kết nối (Connector) – Có hai định dạng chính là tiêu chuẩn (6.3mm) và mini-plug (3.5mm), dạng chữ L (L shaped) hoặc chữ I
  • Phụ kiện đi kèm (Accessory Included) – Một danh sách các phụ kiện bổ sung mà bạn sẽ có miễn phí khi mua tai nghe, có thể là những thứ như cáp bổ sung, hộp đựng, túi (pouch),...
  • Microphone:
    • Type (Microphone): Loại cảm biến nhận tín hiệu âm thanh, phổ biến là Condenser
    • Sensitivity (Microphone): độ nhạy là độ lớn tối đa mà microphone có thể tiếp nhận
    • Frequency Response (Microphone): Dải tần số mà microphone có thể tiếp nhận
    • Polar Pattern (Microphone): Định hướng của thu âm, thường là 360 độ (Omnidirectional)